Khi tìm kiếm về dây nhảy Multimode (đa mốt) ta thường bắt gặp các ký hiệu dây OM1, OM2, OM3, OM4, OM5. Vậy OM1, OM2, OM3, OM4, OM5 là gì? Sự khác biệt giữa OM1, OM2, OM3, OM4, OM5 ra sao?
Trong sợ quang Multimode có nhiều cách phân chia, trong đó có cách phân chia theo lõi của sợi dây với các ký hiệu: OM1, OM2, OM3, OM4 và gần đây là OM5. Những lưu ý và cách chọn loại dây OM1, OM2, OM3, OM4, MO5 phù hợp?
Sợi quang Multimode là gì?
Sợi quang Multimode (MMF) hay còn gọi là đa-mốt là một loại sợi quang chủ yếu được sử dụng trong giao tiếp trong khoảng cách ngắn, ví dụ như bên trong một tòa nhà hoặc cho khuôn viên trường.
Cáp quang Multimode có lõi lớn hơn, thường là 50 hoặc 62,5 micron cho phép truyền nhiều chế độ ánh sáng.
Do đó, nhiều dữ liệu hơn có thể đi qua lõi sợi quang đa mode tại một thời điểm nhất định.
Khoảng cách truyền tối đa cho cáp MMF là khoảng 550m với tốc độ 10Git / s.
Sợi dây nhảy quang Modulemode có thể truyền xa hơn với tốc độ dữ liệu thấp hơn, chẳng hạn như đi khoảng 2km với tốc độ 100Mb / s.
Ứng dụng Sợi quang Multimode?
Sợi quang Multimode (MMF) / đa mode là một lựa chọn phổ biến để đạt được tốc độ 10 Gbit / s trên khoảng cách theo yêu cầu của các ứng dụng mạng LAN doanh nghiệp và trung tâm dữ liệu.
Có một số loại sợi quang đa chế độ có sẵn để lắp đặt mạng tốc độ cao và mỗi loại có khả năng tiếp cận và tốc độ dữ liệu khác nhau.
Có bao nhiêu loại sợi quang đa chế độ?
Theo tiêu chuẩn ISO 11801, sợi quang Multimode được phân loại thành 5 sợi: OM1, OM2, OM3, OM4 và gần đây là OM5.
Để hiểu rõ sự khác biệt, chúng ta sẽ phân tích các sợi này theo các tiêu chí
- Kích thước lõi
- Băng thông
- Tốc độ dữ liệu
- Khoảng cách
- Màu sắc
- Nguồn quang
Sợi OM1
Sợi OM1 (OM1 Parth Cord) thường có dây màu cam (lớp áo khoác bên ngoài) và có kích thước lõi là 62,5 µm. OM1 có thể hỗ trợ 10 Gigabit Ethernet ở độ dài lên đến 33 mét. Nó được sử dụng phổ biến nhất cho các ứng dụng Ethernet 100 Megabit. Loại này thường sử dụng nguồn sáng LED.
Sợi OM2
Sợi OM2 (OM2 Parth Cord) cũng có dây màu cam và sử dụng nguồn sáng LED nhưng với kích thước lõi nhỏ hơn là 50 µm.
Nó hỗ trợ lên đến 10 Gigabit Ethernet ở độ dài lên đến 82 mét nhưng được sử dụng phổ biến hơn cho các ứng dụng 1 Gigabit Ethernet.
Sợi OM3
Sợi OM3 (OM3 Parth Cord) có dây màu xanh nước (Aqua). Giống như OM2, kích thước lõi của OM3 là 50 µm, nhưng cáp được tối ưu hóa cho thiết bị dựa trên laser.
OM3 hỗ trợ Ethernet 10 Gigabit ở độ dài lên đến 300 mét.
Bên cạnh đó, OM3 có thể hỗ trợ 40 Gigabit và 100 Gigabit Ethernet lên đến 100 mét, tuy nhiên, 10 Gigabit Ethernet được sử dụng phổ biến nhất.
Sợi OM4
Sợi OM4 (OM4 Parth Cord) tương thích ngược hoàn toàn với sợi OM3 và có cùng một lớp áo khoác thủy tinh đặc biệt.
OM4 được phát triển đặc biệt để truyền tia laser VSCEL và cho phép khoảng cách liên kết 10 Gig/s lên đến 550m so với 300M của OM3.
Và nó có thể chạy 40/100GB lên đến 150 mét bằng cách sử dụng đầu nối MPO.
Sợi OM5
Sợi OM5 (OM5 Parth Cord) còn được gọi là WBMMF (sợi đa chế độ băng rộng), là loại sợi đa chế độ mới nhất và nó tương thích ngược với OM4.
MO5 có cùng kích thước lõi với OM2, OM3 và OM4. Màu sắc của áo khoác sợi OM5 là màu xanh lá cây.
MO5 được thiết kế và chỉ định để hỗ trợ ít nhất bốn kênh WDM với tốc độ tối thiểu 28Gbps trên mỗi kênh thông qua cửa sổ 850-953 nm.
Phân biệt OM1 vs OM2 vs OM3 vs OM4 vs OM5
Sự khác biệt cơ bản giữa các sợi đa mode phụ thuộc vào sự khác biệt vật lý. Theo đó, sự khác biệt vật lý dẫn đến tốc độ và khoảng cách truyền dữ liệu khác nhau.
Sự khác biệt về vật lý
Sự khác biệt vật lý chủ yếu nằm ở đường kính, màu áo khoác, nguồn quang và băng thông, được mô tả trong bảng sau.
Loại cáp MMF | Đường kính | Màu áo khoác | Nguồn quang học | Băng thông |
OM1 | 62,5 / 125µm | Màu cam | DẪN ĐẾN | 200MHz * km |
OM2 | 50 / 125µm | Màu cam | DẪN ĐẾN | 500MHz * km |
OM3 | 50 / 125µm | Xanh nước Aqua | VSCEL | 2000MHz * km |
OM4 | 50 / 125µm | Xanh nước Aqua | VSCEL | 4700MHz * km |
OM5 | 50 / 125µm | Xanh lá | VSCEL | 28000MHz * km |
Sự khác biệt thực tế
Sợi đa mode có thể truyền các dải khoảng cách khác nhau với tốc độ dữ liệu khác nhau. Bạn có thể chọn một trong những phù hợp nhất theo ứng dụng thực tế của bạn. So sánh khoảng cách sợi quang đa mode tối đa ở các tốc độ dữ liệu khác nhau được chỉ định bên dưới.
Danh mục MMF | Ethernet nhanh | 1GbE | 10GbE | 40GbE | 100GbE |
OM1 | 2000m | 275m | 33m | / | / |
OM2 | 2000m | 550m | 82m | / | / |
OM3 | 2000m | / | 300m | 100m | 70m |
OM4 | 2000m | / | 550m | 150m | 150m |
OM5 | / | / | 550m | 150m | 150m |
Lưu ý khi lựa chọn OM1, OM2, OM3, OM4, OM5
Kích thước lõi
Không phải OM nào cũng có kích thước lõi giống nhau nên cần phải lưu ý khi lựa chọn. Ví dụ kích thước lõi của OM1 là 62,5 µm, nó không tương thích với các loại đa chế độ khác và không thể chấp nhận các đầu nối giống nhau.
Tuy nhiên, OM1 và OM2 đều dây/ áo khoác bên ngoài màu cam (theo tiêu chuẩn TIA / EIA) nên có thể dễ nhầm lẫn.
Hãy luôn kiểm tra chú giải in trên cáp để đảm bảo bạn đang sử dụng đúng đầu nối.
Tốc độ/ băng thông
Yêu cầu tốc độ truyền tín hiệu ngày càng tăng đồng nghĩa với việc các sợi quang cần khả năng băng thông lớn hơn nữa.
Các sợi OM2, OM3, OM4 và OM5 được thiết kế để hoạt động với laser phát xạ bề mặt khoang dọc (VCSEL), thường ở bước sóng 850 nm. VCSEL cho phép tốc độ điều chế nhanh hơn nhiều so với đèn LED, giúp truyền dữ liệu hơn được nhiều và nhanh hơn.
Băng thông giới hạn của OM1, OM2, OM3, OM4 và OM5
Đối với hầu hết các ứng dụng yêu cầu sợi quang đa mode, chúng tôi khuyên bạn nên sử dụng OM3 hoặc OM4.
OM3 có băng thông thực tế (EMB) là 2000 MHz * km ở bước sóng 850 nm. OM4 có thể xử lý 4700 MHz * km.
Đặc biệt, OM3 vẫn là lựa chọn ưu tiến cho hầu hết các hệ thống lắp đặt dân dụng với khoảng cách cáp từ 300 mét (1000 feet) trở xuống.
Tìm hiểu về sản phẩm Dây nhảy quang tại đây
Ken Nguyễn tổng hợp